Cách sử dụng: 『~もの』gắn vào cuối câu trong
những cuộc nói chuyện thân mật, để trình bày lý do mà mình cho là chính đáng hoặc
để biện minh. Có nghĩa là: là vì....
- 「もの」thường do các cô gái trẻ
hoặc trẻ em sử dụng. Hình thức thân mật hơn của もの là もん, cả
nam lẫn nữ đều sử dụng. Cũng thường sử dụng chung với だって (văn nói của でも) ở phía trước với dạng だって~だもん nhằm thể hiện lý do hoặc
biện minh một cách mềm mỏng hơn (chủ yếu là trẻ em và các cô gái sử dụng).
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~もの』は、「~から/~ので」という意味。理由の説明や言い訳の表現。個人的な言い方を言いたいときによく使う。「だって~もの」の形でよく使う。女性だけでなく、子どもが「~もん」の形でよく使う。
Dạng sử dụng:
~
|
もの。
|
~
|
ものですから。
|
~
|
もので、~。
|
~
|
だもの
|
~
|
だもん。
|
※ 「です/ます」に接続する場合もある。
※ Cũng có trường hợp đi với hình thức gắn sau「です/ます」
※ Danh từ thường đi với
hình thức「Nなものだから」
例 [Ví dụ]:
① A:一人で行ける?
B:うん、大丈夫、地図を持っているもの。
-
Đi một mình được không?
- Ừa,
không sao, vì tớ mang theo bản đồ mà.
② 電話は明日にしたほうがいいじゃない。もう遅いもの。
Điện thoại thì mai hãy gọi. Vì giờ đã trễ rồi.
③ A:展覧会に出品する話は断ったんですか。
B:ええ。締め切りが早くて。私、そんなに速く描けないもの。
- Anh đã từ chối chuyện gửi tác phẩm tham dự
triển lãm à?
- Vâng, vì thời gian hết hạn sớm quá, mà
tôi thì không thể vẽ nhanh như thế được.
④ A:手伝ってあげようか。
B:いいよ。一人でできるもん。
- Để tớ giúp nhé.
- Không cần đâu. Một mình tớ làm được mà.
⑤ 多少のいたずらは仕方ありませんよ。子どもですもの。
Chọc phá một chút thì cũng đành chịu thôi.
Vì là trẻ con mà.
⑥ A:どうしてこの本、読まないの?
B:だって、面白くないもの。/だって、つまんないんだもん。
- Tại sao không đọc quyển sách này?
- Vì có gì hay đâu.
⑦ 先生:どうして遅刻したんですか。
学生:目覚まし時計が壊れていたものですから。
- Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
- Sinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em
bị hỏng.
⑧ 姉:あっ、私のベストまた着てる。どうして黙って着るの。
妹:だって、これ、好きなんだもん。それに、お姉さん、いなかったし…。
- Chị gái: Ui, lại mặc váy của chị. Tại sao
em mặc mà không xin phép?
- Tại em thích cái này mà. Với lại chị cũng
không có nhà nên...
⑨ 今週は忙しかったもので、お返事するのがつい遅くなってしまいました。
Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời
cho anh trễ.
⑩ 道路が込んでいたものだから、遅くなってしまって…。どうもすみません。
Tại vì đường đông quá nên tôi đến trễ. Tôi
xin lỗi.
⑪ A:もう少しいたら。
B:一杯やることがあるんだもの。帰らなくちゃ。
- Ở lại một chíu xíu nữa đi.
- Tô còn rất nhiều chuyện phải làm. Nên phải
về thôi.
⑫ 姉:お菓子、みんな食べちゃったの?
弟:だって、おなかがすいていたんだもの。
- Chị gái: Bánh kẹo, em ăn hết luôn rồi hả?
- Em trai: Tại em đói bụng mà.
⑬ このところ、忙しいものですから、ちっとも電話しないでごめんなさい。
Gần đây vì em bận rộn quá nên không điện
thoại gì được, xin lỗi nhé.
⑭ A:どうして一人で遊んでるの?
B:だって、お兄ちゃんがいじめるんだもん。
- Tại sao lại chơi một mình?
- Tại anh cứ chọc em hoài.
⑮ A:寝坊したら、会社は休んだの。
B:これだもん。いやになるよな。
- Vì ngủ dậy trễ, nên tôi đã nghỉ làm.
- Đấy, cô làm thế thì ai mà chịu được.
⑯ A:また、出かけるの。
B:うん、だって、吉田さんも行くんだもの。
- Lại đi nữa hả?
- Ừ, vì anh Yoshida cũng đi mà.
⑰ A:あしたもアルバイトに来てくれるかな。
B:あしたは試験の前日なものですから、ちょっと…。
- Ngày mai cũng đến làm thêm chứ?
- Vì ngày mai là trước ngày thi nên...
⑱ 借りたお金は返しておきました。もらいっぱなしではいやだもの。
Tiền mượn, tôi đã hoàn trả lại rồi. Vì cứ
nhận tiền người khác cho mãi tôi không chịu được.
⑲ わたし、姉ですもの。弟の心配をするのは当たり前でしょう。
Vì tôi là chị. Lo lắng cho em trai là chuyện
đương nhiên.
⑳ A:冷蔵庫を空にしたの、よっちゃんでしょ。
B:うん、だってお腹すいちゃったんだもん。
- Yotchan đã ăn hết đồ ăn trong tủ lạnh rồi
phải không?
- Ừa, vì em đói bụng quá.
21. 雪が降ったんだもの。行けるわけないでしょう。
Tuyết đã rơi rồi. Làm sao đi được đây.
22. A:どうして講義しないんだ。
B:だって仕方がないもの。
- Tại sao anh không phản đối?
- Bởi vì tôi khong còn cách nào nữa.
★Bonus:
xem thêm
☛ Cấu trúc『~ものがある』Có cái gì đó...
Bình luận