Nghe nói nhiệt độ ngày mai tăng 3 độ so với hôm nay.
4
マイナス
Âm, giảm
①今日の気温は、昨日と比べてマイナス10たった。
②明日の朝の気温は、マイナスになるだろう。
①Nhiệt độ ngày hôm nay giảm 10 độ so với ngày hôm qua. ②Nhiệt độ buổi sáng ngày mai có lẽ sẽ xuống âm.
5
凍る
こおる
Đóng băng
道が凍っていて、とても危ない。
Đường đóng băng, rất nguy hiểm.
6
氷
こおり
Băng, đá
夏、冷凍庫で氷を作っておく。
Mùa hè, tôi làm sẵn đá bằng tủ đông.
7
冷える
ひえる
Lạnh, cóng
天気予報によると、夕方から冷えるらしい。
Theo dự báo thời tiết, từ chiều tối trời sẽ lạnh.
8
けっこう
Khá
今週、けっこう寒い日が続いている。
Tuần này, những ngày khá lạnh sẽ kéo dài.
9
非常な
ひじょうな
Rất
今年の夏は、非常に暑くなりそうだ。
Mùa hè năm nay có vẻ sẽ rất nóng.
10
夏日
なつび
Ngày hè nhiệt độ trên 25 độ
今日は、今年初めての夏日になった。
Hôm nay là ngày hè đầu tiên trong năm nhiệt độ trên 25 độ.
11
真夏日
まなつび
Ngày hè nóng trên 30 độ
今年は、真夏日が多いそうだ。
Nghe nói năm nay những ngày hè nóng trên 30 độ nhiều.
12
猛暑日
もうしょび
Ngày hè cực nóng trên 35 độ
猛暑日が続いているので、体に気をつけている。
Những ngày hè cực nóng trên 35 độ kéo dài nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
13
冬日
ふゆび
Ngày đông nhiệt độ thấp nhất dưới âm
冬日には、手袋もマフラーを必要だ。
Trong ngày đông nhiệt độ thấp nhất dưới 0 độ cần cả găng tay và khăn quàng cổ.
14
真冬日
まふゆび
Ngày đông hàn nhiệt độ cao nhất dưới âm
東京で、真冬日はとても珍しい。
Ở Tokyo rất hiếm những ngày đông nhiệt độ cao nhất dưới 0 độ.
15
暖冬
だんとう
Mùa đông ấm
今年は暖冬で、雪が少ない。
Năm nay mùa đông ấm, tuyết rơi ít.
16
冷夏
れいか
Mùa hè mát
冷夏になると、海に行く人が減る。
Khi mùa hè mát hơn mọi năm, những người đi biển giảm.
17
せっかく
Chẳng mấy khi, được
せっかくの休みなのに、天気が悪くて寒い。
Được ngày nghỉ mà thời tiết vừa xấu vừa lạnh.
Giới thiệu
2000 Từ vựng JLPT N3 tổng hợp những từ vựng xuất hiện nhiều trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT N3.
Kho từ vựng sắp xếp theo những chủ đề thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Trắc nghiệm tiếng Nhật
Hàng nghìn câu hỏi trắc nghiệm JLPT N3 dành cho bạn
Bình luận