Tôi dự định dùng bữa với bạn. Do vậy, tôi tìm cửa tiệm được đánh giá tốt bằng internet.
3
すると
Thế là
部下を叱った。すると、彼女は泣き出した。
Tôi đã mắng cấp dưới. Thế là, cô ấy khóc òa.
4
なぜなら
Lý do là
彼女は人気がある。なぜなら、気が利くからだ。
Cô ấy rất được yêu mến. Lý do là cô ấy rất ân cần.
5
というのも
Là bởi vì
最近、少しやせた。というのも、忙しいからだ。
Gần đây, tôi ốm đi một chút. Là bởi vì bận rộn quá.
6
つまり
Nghĩa là
明日はテストだが、勉強しない。つまり、あきらめたということだ。
Ngày mai kiểm tra nhưng không học. Nghĩa là bỏ cuộc.
7
いわゆる
Nói cách khác
弟はゲームが大好きで、いわゆるオタクだ。
Em trai tôi rất thích chơi game, nói cách khác là otaku.
8
その上
そのうえ
Hơn nữa
この本はわかりやすい。その上、値段も安い。
Quyển sách này dễ hiểu. Hơn nữa, giá lại rẻ.
9
そればかりか
Không chỉ vậy
先輩にごちそうしてもらった。そればかりか、家まで送ってもらった。
Tôi được đàn anh chiêu đãi. Không chỉ vậy, còn được chở về tận nhà.
10
しかも
Chưa kể, hơn nữa
日本の冬は寒い。しかも、雪が降る。
Mùa đông Nhật Bản lạnh. Chưa kể còn có tuyết rơi.
11
また
Ngoài ra
彼は留学生だ。また、画家でもある。
Anh ấy là du học sinh. Ngoài ra, còn là họa sỹ.
12
しかし
Nhưng
けんかをして謝った。しかし、彼女は許してくれなかった
Chúng tôi đã cãi nhau và tôi xin lỗi. Nhưng cô ấy không tha lỗi cho tôi.
13
ところが
Tuy vậy, nhưng mà
昨日は飲み会だった。ところが、急に中止になった。
Hôm qua là buổi ăn uống. Nhưng không ngờ bị hủy.
14
それでも
Dù vậy
彼は謝ってきた。それでも、許せなかった。
Anh ấy đến xin lỗi. Dù vậy, tôi không thể tha thứ.
15
(それ)にもかかわらず
Vậy mà, bắt chấp (điều đó)
この店のサービスは最悪だ。それにもかかわらず、客は多い。
Dịch vụ của tiệm này quá tệ. Vậy mà, khách lại đông.
16
そうはいっても
Dù nói vậy
勉強は嫌いだ。そうはいっても、しないわけにはいかない。
Tôi ghét học. Dù nói vậy cũng phải học.
17
それにしては
Vậy mà
彼はアメリカに5年も留学していた。それにしては、英語が下手だ。
Anh ấy du học Mỹ những 5 năm. Vậy mà tiếng Anh thật dở.
18
一方
いっぽう
Mặt khác, ngược lại
A大学は東京にある。一方、B大学は地方にある。
Đại học A nằm ở Tokyo. Ngược lại, đại học B nằm ở địa phương.
19
ただ
Có điều, tuy nhiên
毎年、海外旅行に行く。ただ、去年は行けなかった。
Hàng năm tôi đều đi du lịch nước ngoài. Có điều năm ngoái không được đi.
20
ただし
Tuy nhiên, nhưng
テストは3時まで。ただし、延長する場合もある。
Bài kiểm tra đến 3 giờ. Tuy nhiên có trường hợp kéo dài.
21
なお
Ngoài ra, hơn nữa, trái lại
明日は運動会です。なお、昼ご飯はめいめい持ってきてください。
Ngày mai là hội thao. Ngoài ra, mọi người hãy tự mình đem theo cơm trưa.
22
または
Hoặc là
お問い合わせは、メールまたはお電話でどうぞ。
Vui lòng hỏi qua e-mail hoặc điện thoại.
23
それとも
Hay là
会議は月曜日がいいですか。それとも、火曜日いいですか。
Cuộc họp vào ngày thứ hai được không? Hay là thứ ba?
24
ところで
Mà này, nhân tiện
授業を終わります。ところで、マリアさんの欠席理由を誰か知っていますか。
Giờ học kết thúc. Mà này, có ai biết lý do bạn Maria vắng mặt không?
25
さて
Nào, và bây giờ
さて、次の問題に進みましょう。
Nào, chúng ta tiến đến câu hỏi tiếp theo.
26
それでは
Bây giờ thì, vậy thì
それでは、これで今日の授業を終わります。
Vậy thì, giờ học hôm nay kết thúc tại đây.
Giới thiệu
2500 Từ vựng JLPT N2 tổng hợp những từ vựng xuất hiện nhiều trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT N2.
Kho từ vựng sắp xếp theo những chủ đề thông dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Trắc nghiệm tiếng Nhật
Hàng nghìn câu hỏi trắc nghiệm JLPT N2 dành cho bạn
Bình luận