Nghĩa cấu trúc にかかっている: tùy thuộc vào 〜; phụ thuộc vào 〜; có hay không phụ thuộc vào〜
Cấu trúcにかかっている: mô tả yếu tố tác động, làm thay đổi, hoặc quyết định kết quả, diễn tiến của một sự việc nào đó.
✦ Vế trước thường đi chung với các cụm từ như 「~どうか」「~か否か」「どのように~するか」
✦ Cũng được sử dụng với dạng いかんにかかっている, nhưng hiếm khi được sử dụng trong văn nói.
✦ Cách sử dụng gần giống với 〜かどうかは〜しだいだ
意味: 〜かどうかは〜しだいだ / ~によって決まる
用法: ある事柄が実現するかどうかは、その内容や状態によって決まることを表します。
前件では「~どうか」「~か否か」「どのように~するか」などが呼応することがあります。
- Ngữ pháp JLPT N1, JLPT N2
N (Danh từ) |
にかかっている |
Phrase (cụm từ) |
にかかっている |
✦ Một số dạng sử dụng thường gặp:「~は~にかかっている」「~かどうかは~にかかっている」
Ví dụ [例]:
① 私たちの明日の予定は、天候にかかっている。
Lịch trình ngày mai của chúng ta phụ thuộc vào thời tiết.
② 人質の運命はその交渉の結果にかかっている。
Số phận của các con tin phụ thuộc vào kết quả của cuộc đàm phán.
③ 合格できるかどうかは、これから1ヶ月の頑張りにかかっている。
Đỗ hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của bạn trong một tháng tính từ thời điểm này.
④ 俺たちのチームが勝つかどうかは、君にかかっているよ。
Đội của chúng ta có thắng hay không là tùy thuộc vào cậu đấy.
⑤ 契約の成否は、取引先がこの条件をどう考えるかにかかっている。
Có ký được hợp đồng hay không phụ thuộc vào việc đối tác nghĩ thế nào về điều kiện này.
⑥ 新しい自転車を買ってもらえるかどうかは、来月のテストの結果にかかっている。
Việc ba mẹ có mua một chiếc xe đạp mới cho con hay không phụ thuộc vào kết quả bài kiểm tra tháng sau của con.
⑦ この国が将来、繁栄するかどうかは、現在の若者にかかっている。
Đất nước có phát triển thịnh vượng trong tương lai hay không là phụ thuộc vào tuổi trẻ hôm nay.
⑧ 成功するかどうかは、これからの頑張りにかかっている。
Thành công hay không phụ thuộc vào nỗ lực sắp tới.
⑨ 勉強が出来るかどうかは記憶力にかかっている。
Bạn có học giỏi được hay không phụ thuộc vào trí nhớ.
⑩ 私が大金持ちになれるかどうかは、今日の宝くじの結果にかかっている。
Tôi có thể giàu có hay không phụ thuộc vào kết quả của xổ số hôm nay.
⑪ いい夫婦関係を築けるかどうかは、お互いが本音を言い合えるかどうかにかかっている。
Bạn có thể xây dựng một mối quan hệ hôn nhân tốt đẹp hay không phụ thuộc vào việc bạn có thể trao đổi thật lòng với nhau hay không.
⑫ 会社が発展していくかどうかは、全社員の働きいかんにかかっている。
Công ty có phát triển hay không phụ thuộc vào công việc của toàn thể nhân viên.
⑬ 良い人生を歩めるかどうかは、良い人に出会えるかどうかにかかっている。
Có một cuộc sống tốt đẹp hay không phụ thuộc vào việc bạn có gặp gỡ được những người tốt hay không.
⑭ 僕が幸せになれるかどうかは、君の返事にかかっているんだ。
Anh có hạnh phúc hay không phụ thuộc vào câu trả lời của em.
⑮ 目的が達成できるかどうかは、事前準備がどれだけしっかりできたかにかかっている。
Có thể đạt được mục tiêu của hay không phụ thuộc vào việc bạn chuẩn bị tốt đến mức nào.
⑯ このプロジェクトが成功するかどうかは、あなたの肩にかかっているんです。
Dự án này có thành công hay không là phụ thuộc vào cậu đấy.
⑰ 今回のプロジェクトが成功するかどうかは、今日のプレゼンの出来にかかっている。
Dự án lần này có thành công hay không phụ thuộc vào kết quả của buổi thuyết trình hôm nay.
⑱ 成功するかどうかは、与えられたチャンスをどう使うかにかかっている。
Thành công hay không tùy thuộc vào cách bạn sử dụng cơ hội được trao như thế nào.
⑲ 結局はこの一年の勉強いかんにかかっている。
Rốt cuộc, nó phụ thuộc vào việc học trong một năm qua.
⑳ 私たちの会社の運命は、新しい社長の手腕にかかっている。
Số phận của công ty chúng ta phụ thuộc vào tài lãnh đạo của tân chủ tịch.
㉑ 最後の選択は君の一存にかかっている。
Lựa chọn cuối cùng tùy thuộc vào cậu.
㉒ すべてはその偶然の機会にかかっている。
Mọi thứ đều phụ thuộc vào cơ hội may rủi.
㉓ 全てが君の判断いかんにかかっている。
Tất cả phụ thuộc vào nhận định của cậu.
㉔ この患者の命を救えるかどうかは、私たちにかかっている。
Bệnh nhân có được cứu sống hay không phụ thuộc vào chúng ta.
㉕ 運命はただ一筋の糸にかかっていた。
Vận mệnh đã chỉ phụ thuộc vào một sợi dây duy nhất.
㉖ 重大な決定が私の胸三寸にかかっていた。
Một quyết định quan trọng phụ thuộc vào phán quyết của tôi.
㉗ この問題をどう処理するかは、リーダーの決断いかんにかかっている。
Việc giải quyết vấn đề này như thế nào là tùy thuộc vào quyết định của người lãnh đạo.
㉘ 北朝鮮の李容浩外相は26日、新たな核実験を行う可能性について「すべて米国の態度にかかっている」と強調する一方、米国が朝鮮半島の非核化の可能性を打ち砕いたと批判した。
Bộ trưởng Ngoại giao Bắc Triều Tiên Ri Yong-ho ngày 26 nhấn mạnh rằng, khả năng tiến hành một vụ thử hạt nhân mới "tất cả phụ thuộc vào thái độ của Hoa Kỳ", đồng thời chỉ trích rằng Hoa Kỳ đã phá hỏng khả năng phi hạt nhân hóa Bán đảo Triều Tiên.
Bình luận