📚 Tiếng Nhật

て形 [Vて/Thể Te]

Trong tiếng Nhật, chúng ta có nhiều mệnh đề hoặc động từ nối tiếp nhau thì các động từ ở cuois từng mệnh đề được chia ở một hình thức mới gọi là て形 “Thể te” (hay còn được gọi là hình thức nối tiếp của động từ). Ở hình thức này, cách chia sẽ khác nhau tùy theo động từ thuộc nhóm nào.

Hãy cũng tham khảo bảng chia theo nhóm dưới đây.

グループ1 <Động từ Nhóm I>

(Ví dụ)

○う

○つ ○って

○る

かう かって

まつ まって

つくる →つくって

○ぬ

○ぶ ○んで

○む

しぬ しんで

あそぶ あそんで

よむ よんで

○く おいて

かく かいて

○ぐ ○いで

およぐ およいで

○す ○して

はなす はなして


グループ2 <Động từ Nhóm II>


(Ví dụ)

○る


おきる おきて

たべる たべて


 グループ3 <Động từ Nhóm III>

 する して

くる きて


*Chú ý động từ 行く có cách chia khác động từ nhóm I.

() ()って


*Nâng cao: một số ví dụ sử dụng (けい) <thể Te>:

(すわ)ってください。

Mời ngồi.



ここで(しばら)()っていてください。

Xin hãy chờ ở đây.



日本語(にほんご)勉強(べんきょう)しています。

i đang học tiếng Nhật.



(はん)()べて学校(がっこう)()きます。

i ăn cơm xong rồi đi học.



(かれ)()ていました。

Cậu ấy đã đang ngủ.

Bình luận

The Best Study AI

Notebook

Bạn cần đăng nhập để sử dụng tính năng Notebook.

Đăng nhập