Nghĩa いかに~か: (1) Như thế nào, làm thế nào, đến mức nào.
Cấu trúc いかに~か: Tùy từ kết hợp đi sau hoặc ngữ cảnh câu mà có các cách sử dụng khác nhau. Tùy trường hợp sử dụng mà có các nghĩa tương ứng trong tiếng Nhật như:
![]() |
- · どう。どのように~か
- · どうして。なぜ。
- · どれほど。どんなにか。
- · なんと。じつに。
- · どんなに(…だとしても)。
- Ngữ pháp JLPT N1
いかに |
~かを、~ |
いかに |
~かは、~ |
いかに |
~かが、~ |
Ví dụ [例]:
【どのように~か / どんなに~か】: Như thế nào, làm thế nào, đến mức nào
① その絵がいかに価値のあるものかを、彼女は知っていたのだろうか。
Liệu cô ấy có biết bức tranh đó có giá trị như thế nào không.
② この町はいかに暮らしやすいかは、住んでいる人の表情からも覗われる。
Chỉ cần nhìn vẻ mặt của những người đang sinh sống nơi đây, cũng có thể hiểu được thị trấn này dễ sống đến mức nào.
③ いかに大事なものかはおまえも承知だろう。
Cậu cũng biết nó quan trọng như thế nào mà đúng không!
④ この仕事がいかに精神的な苦労が多いかが、手伝ってみて初めて実感できた。
Chỉ sau khi bắt tay vào làm giúp, thì tôi mới thật sự cảm nhận được công việc này vất vả về mặt trí óc đến nhường nào.
⑤ あの人がいかに付き合いにくい人かおわかりいただけるだろうか。
Chắc hẳn là anh cũng hiểu rằng người đó khó giao tiếp đến mức nào.
⑥ この計画を成功させることがいかに重要か分かっているのか。
Anh có hiểu việc khiến kế hoạch này thành công sẽ quan trọng như thế nào không?
⑦ 愛する夫を飛行機事故で失って、彼女がいかにつらい思いをしているか、想像しただけで胸が痛くなる。
Chỉ mới nghĩ xem cô ấy đau khổ đến mức nào khi mất đi người chồng yêu dấu của mình trong một tai nạn máy bay mà tôi đã cảm thấy đau lòng rồi.
⑧ 歴史を熟知した相手との論争がいかに面倒かを忘れていた。
Tôi đã quên mất rằng tranh luận với một người đàn ông rất rành về lịch sử thì khó nhằn như thế nào.
⑨ 私自身、職場での不平等については何度となく耳にしてきたし、仕事と家庭の両立がいかに困難かは繰り返し聞かされた。
Chính bản thân đã phải nghe đi nghe lại rất nhiều lần về sự bất bình đẳng ở nơi làm việc và khó khăn như thế nào để có thể cân bằng cả sự nghiệp gia đình.
⑩ 彼は米国がいかに偉大な国家になれ雄弁に語った。
Ông đã nói một cách hùng hồn về việc làm thế nào để nước Mỹ có thể trở thành một quốc gia vĩ đại.
⑪ 私はこの苦闘がパキスタンの将来にとって、同様に我々の将来にとって、いかに重要であるかを説明しようと努めた。
Tôi đã nỗ lực giải thích tại sao cuộc đấu tranh này lại quan trọng đối với tương lai của Pakistan cũng như đối với tương lai của chúng tôi.
⑫ われわれが受け取るのは原資料で、それをいかに早く配信できるかが勝負になる。
Cái chúng tôi nhận được là tư liệu thô, và việc làm thế nào để đưa tin đi nhanh nhất sẽ quyết định sự thành bại.
Xem thêm:
- いかに~ても(と言っても):Dù cho thế nào đi nữa
- いかに~とはいえ:Dẫu cho thế nào đi nữa
- いかに~ようとも:Dù cho thế nào đi nữa
Bình luận