Nghĩa そびれる: bỏ lỡ cơ hội (làm gì đó); đã không làm được ~
Cách sử dụng そびれる: sử dụng để diễn tả ý: “ Định làm điều gì đó, nhưng vì một lý do nào đó, đã bỏ lỡ mất cơ hội làm việc đó”.
- Thường được sử dụng ở thể て với dạng「そびれて」 hoặc thể quá khứ với dạng「そびれた」.
意味:~しようと思っていたけど、機会がなくてできない
解釈:すべきことやしようと思っていたことが何らかの理由でできなかったことを表します。
何か理由があって、「したかったこと」や「しなければいけなかったこと」ができなかったと言いたい時に使われまる。
- Ngữ pháp JLPT N1
V |
そびれる |
Ví dụ [例]:
① 遅刻して飛行機に乗りそびれた。
Tôi đã đến muộn và bị lỡ máy bay.
② 今朝は忙しくて、朝食を食べそびれてしまった。
Sáng nay tôi bận quá nên tôi đã bỏ qua bữa sáng.
③ 急いでいたので、たまごを買いそびれてしまった。
Do quá vội nên tôi đã không mua được trứng.
④ 質問しようと思ったけど、緊張で言いそびれてしまった。
Tôi định hỏi một câu, nhưng tôi quá căng thẳng nên đã bỏ lỡ câu hỏi.
⑤ バスが混んでて降りそびれてしまった。
Xe buýt quá đông nên tôi đã bỏ lỡ cơ hội xuống xe.
⑥ ぜひ見ようと思っていた映画だったのに、忙しくて行きそびれた。
Bộ phim mà tôi muốn nhất định phải xem nhưng bận quá nên tôi đã bỏ lỡ mất.
⑦ 彼女に謝るつもりだったが, 言いそびれてしまった。
Tôi đã định xin lỗi cô ấy, nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội nói ra.
⑧ ラジオで彼らの音楽がかかってたんだけど、バンド名を聞きそびれてしまった。
Nhạc của họ đang phát trên radio, nhưng tôi đã bỏ lỡ cơ hội nghe tên ban nhạc.
⑨ 会議の時に、せっかく作った資料を渡しそびれてしまった。
Vào thời điểm cuộc họp, tôi đã không phát được những tài liệu mà tôi đã dày công làm ra.
⑩ せっかく京都に行ったのに、忙しかったので美味しい料理を食べそびれてしまった。
Mặc dù tôi đã đến Kyoto, tôi rất bận rộn nên tôi đã bỏ lỡ những món ăn ngon.
⑪ お風呂入って、洗濯してたら見たい番組見そびれた。
Tắm xong, rồi giặt đồ nên tôi đã bỏ lỡ mất chương trình truyền hình mà tôi muốn xem.
※Ngữ pháp gần giống:「Vます+忘れる」
Ví dụ:
⑫ 宿題をし忘れた。
Tôi đã quên làm bài tập.
Mẫu này rõ ràng theo đúng như nghĩa đen: diễn tả QUÊN không làm một hành động nào đó.
Trong khi đó:
⑬ 宿題をしそびれた。
Tôi đã không kịp làm bài tập.
Tôi đã không thể làm bài tập.
Mẫu này diễn tả ý: rõ ràng biết là phải làm bài tập, nhưng vì bận một việc nào đó, nên đã không có thời gian, dẫn đến không thể làm bài tập được. Hàm ý không phải là quên, mà là không có cơ hội để thực hiện.
Ngoài ra, còn có mẫu ngữ pháp: 「~損なう/損ねる/損じる」
Mẫu này hàm ý: したけどやり方を間違える等して失敗した。(mặc dù đã thực hiện, nhưng do cách thực hiện sai hoặc do lý do nào đó, dẫn đến hành động đó bị thất bại).
Ví dụ:
⑭ 停留所がどこか分からずバスに乗り損ねてしまった。
Tôi đã bỏ lỡ chuyến xe buýt, vì tôi không biết trạm dừng ở đâu.
⑮ 突然パソコンが動かなくなって申し込みし損なった。
Đột nhiên máy tính của tôi ngừng hoạt động và tôi đã không thể đăng ký được.
Bình luận