Nghĩa いかに~ても|いかに~といっても: (1) Dù cho thế nào (đi nữa); (2) Cho dù nói thế nào đi nữa, thì...
Cấu trúc いかに~ても|いかに~といっても: đuọc sử dụng khi muốn nói rằng: “dẫu biết là/cho là A đi chăng nữa, nhưng tôi cho rằng B”. Nhằm thể hiện quan điểm, chủ trương của người nói ở vế sau.
- Ngữ pháp JLPT N1
いかに |
N/Naでも |
いかに |
A―くても |
いかに |
V―ても |
Ví dụ [例]:
① いかに勤勉でも正しい方法がなかったらうまくならない。
Dù có siêng năng đến đâu, nhưng nếu bạn không có phương pháp đúng thì cũng không thể khá lên được.
② いかに工夫を凝らしても、家族は私の料理には何の関心も示さない。
Dù tôi cố gắng thế nào đi nữa, mọi người trong gia đình cũng không thể hiện tí quan nào đến món ăn của tôi làm.
③ いかに勇敢な人でもこんな悲惨な場面を怖がっているだろう。
Một người dù dũng cảm đến đâu cũng có thể sợ hãi trước cảnh tượng bi thảm như thế này.
④ いかに精巧なコンピューターでも、しょせん機械はただの機械だ。
Dù cho máy tính có tinh vi đến thế nào đi nữa thì máy móc cũng chỉ là máy móc.
⑤ いかに考えてみても、みずからそれを説明することができなかった。
Cho dù tôi có suy nghĩ đến cỡ nào đi nữa, tôi cũng không thể tự mình giải thích được chuyện đó.
⑥ いかに難しい問題でも、解けない問題はない。
Dù cho vấn đề khó đến cỡ nào đi chăng nữa thì cũng không có vấn đề nào không thể giải quyết được.
⑦ いかに歌が上手でも、人を惹きつける魅力がなければ歌手にはなれない。
Dù cho hát hay đến đâu đi nữa mà không có duyên lôi cuốn mọi người thì cũng không thể trở thành ca sĩ.
⑧ いかに走っても今なら間に合わないよ。
Dù cho có chạy cỡ nào đi nữa thì bây giờ vẫn không thể kịp được đâu.
⑨ いかに頭が良くても体が弱くてはこの仕事は務まらない。
Dù có thông minh đến đâu đi nữa mà không có sức khỏe thì cũng không thể làm công việc này được.
⑩ いかに彼が有能だと言っても、こんな難題を一人で処理することは不可能だろう。
Dù cho anh ấy có giỏi đến đâu đi chăng thì cũng không thể một mình giải quyết được vấn đề khó khăn này được.
⑪ いかに医療技術が進んだと言っても、治療して必ず回復するとは限らない。
Công nghệ y tế dù có tiên tiến đến đâu đi nữa cũng không có nghĩa là cứ chữa là sẽ khỏi.
⑫ いかに彼女が多忙を極めていると言っても、電話1本をかける時間もないということはないだろう。
Cho dù cô ấy bận rộn đến cỡ nào đi nữa thì cũng không thể không có thời gian gọi một cú điện thoại.
Xem thêm:
Bình luận