Nghĩa いかに~とはいえ: (1) Dẫu cho thế nào (đi nữa); (2) Cho dù nói thế nào đi nữa, thì...
Cấu trúc いかに~とはいえ: Sử dụng gần tương tự với いかに~といっても, khi muốn nói rằng: “dẫu biết là/cho là A đi chăng nữa, nhưng tôi cho rằng B”. Nhằm thể hiện quan điểm, chủ trương của người nói ở vế sau. Cách nói này thường được dùng nhiều hơn trong văn viết so với いかに~といっても.
- Ngữ pháp JLPT N1
いかに |
N/Naだとはいえ |
いかに |
Aとはいえ |
いかに |
Vとはいえ |
① いかに家賃が高いとはいえ、こんなに環境がいいのなら納得できるのではないか。
Dẫu cho giá thuê nhà có cao thế nào đi nữa, nhưng nếu môi trường sống mà tốt như thế này thì cũng có thể chấp nhận được thôi.
② いかに多忙とはいえ、健康管理を怠ってはならない。
Dẫu bận rộn đến đâu, bạn cũng không được lơ là trong việc chăm sóc sức khỏe.
③ いかに才能のある芸術家であるとはいえ、こんなに難解な作品ばかりでは一般の人には理解してはもらえないだろう。
Dẫu cho là một nhà nghệ thuật có tài đến đâu đi nữa mà lúc nào cũng cho ra toàn những tác phẩm khó hiểu thế này thì công chúng nói chung làm sao hiểu được.
④ いかに良艦とはいえ、これを操縦することあたわざれば無用の長物なり
Dẫu là con tàu tốt đến mấy thì cũng trở nên vô dụng nếu bạn không biết cách vận hành nó.
⑤ いかに国全体が豊かになってきたとはいえ、まだまだ今の生活水準に満足していない人も多いのである。
Dẫu cho cả nước có giàu đến đâu đi chăng nữa thì vẫn còn nhiều người chưa thể thỏa mãn với mức sống hiện tại.
⑥ いかに診察・治療のためとはいえ、やはり体に傷をつけることは患者さんの体への負担になってしまうのです。
Dẫu biết là nhằm khám và chữa bệnh đi nữa, nhưng quả thật tạo một vết thương trên cơ thể sẽ là tạo một gánh gánh nặng lên cơ thể người bệnh.
Xem thêm:
- いかに~か:Như thế nào; Đến mức nào
- いかに~ても(と言っても):Dù cho thế nào đi nữa
- いかに~ようとも:Dù cho thế nào đi nữa
Bình luận