Nghĩa いずれにしろ: Đằng nào thì cũng; Dù sao thì cũng; Dù gì thì cũng
Cách sử dụng いずれにしろ: . Đây là cách nói sử dụng tương tự và có chút trang trọng hơn so với いずれにしても, được sử dụng ở đầu câu hoặc đầu mệnh đề, để muốn nói rằng:
“Tuy có nhiều khả năng, nhưng dù chọn khả năng nào, thì kết quả cũng không thay đổi”.
- Ngữ pháp JLPT N1
Ví dụ [例]:
① いずれにしろ、明日は列車に乗りなさい。
Dù thế nào đi nữa thì hãy bắt một chuyến tàu vào ngày mai.
② やりたい仕事はいろいろあるが、いずれにしろこんな不況では希望する職につけそうもない。
Việc tôi muốn làm thì có nhiều, nhưng nói gì thì nói, ở thời buổi khó khăn này, có vẻ khó mà kiếm được một việc làm ưng ý.
③ いずれにしろ現状は非常に深刻だ。
Dù thế nào thì tình trạng hiện nay đang vô cùng nghiêm trọng.
④ いずれにしろ、やつはお前の上司だ、だから招待しないとな。
Dù thế nào đi nữa thì cậu ta cũng là sếp cậu, nên tôi phải mời cậu ta thôi.
⑤ 主人公が死ぬとかそういう噂を聞くが、いずれにしろこの先の展開が楽しみだ。
Tôi nghe đồn rằng nhân vật chính sẽ chết, nhưng dù sao thì tôi cũng đang mong chờ diễn biến trong tương lai.
⑥ なぜ閉じ込められてしまったのかはわからないが、いずれにしろこの病室から脱出しなければならない。
Tôi không biết tại sao lại bị nhốt, nhưng dù thế nào thì tôi cũng phải tìm cách thoát ra khỏi căn phòng này.
⑦ ちょっと来客があったりするかもしれませんが、いずれにしろこの日なら時間がとれるので大丈夫です。
Có thể là tôi sẽ phải tiếp khách một lát, nhưng đằng nào thì hôm ấy tôi cũng có thì giờ, nên không sao cả.
⑧ いずれにしろ、こうした状況の中で、改めて国民の皆さんにおかれましては、不要不急の外出は避けて頂きたいと思います。
Dù thế nào đi nữa thì trong hoàn cảnh như thế này, một lần nữa tôi rất mong mọi người dân hạn chế ra ngoài khi không cần thiết.
⑨ もっといい機種が出るまで待ってもいいけれど、いずれにしろいつかはパソコンを買わなければならないのなら、この機会に買ってしまったらどうだ。
Đợi khi nào có bán loại máy tốt hơn rồi mua cũng được, nhưng nếu đằng nào cũng phải mua máy vi tính, thì cậu cũng nên sẵn cơ hội này mà mua cho xong.
* Xem thêm cách sử dụng tương tự của いずれにしろ:
- いずれにしても: Dù thế nào thì
- いずれにせよ: Đằng nào thì
Bình luận