Nghĩa か否か: có hay không
Cách sử dụng か否か: sử dụng khi muốn đưa ra một phương án lựa chọn khác ngược lại: “hoặc không phải thế” đối với đối với vấn đề được nêu trước đó. Khi nói đến những vấn đề đang phân vân, khó lựa chọn, khó đưa ra phán đoán, quyết định....
- Cách sử dụng tương tự và trang trọng hơn so với với「~かどうか」. 「~かどうか」được sử dụng trong văn nói nhiều hơn.
- Ngữ pháp JLPT N1
V |
か否か |
Nである |
か否か |
Aい |
か否か |
na-Aである |
か否か |
Ví dụ [例]:
① 私にはそれが真実か否かが分からない。
Tôi không biết điều đó có đúng hay không.
② 彼が罪を認めるか否かは問題ではない。
Cậu ta có nhận tội hay không thì không còn quan trọng nữa.
③ 彼が成功するか否かは、彼の努力次第だ。
Cậu ấy có thành công hay không đều phụ thuộc vào sự cố gắng của cậu ấy.
④ 自分の日本語が皆さんに理解されるか否か不安だ。
Tôi lo lắng không biết tiếng Nhật của mình có được mọi người hiểu hay không.
⑤ 秘密を打ち明けるべきか否かで悩んでいる。
Tôi đang băn khoăn không biết có nên tiết lộ bí mật ra không nữa.
⑥ ダイエット中だけどケーキを食べるか否か迷っている。
Hiện tại tôi đang ăn kiêng và đang phân vân không biết có nên ăn bánh ngọt hay không.
⑦ 人生楽しむか否か、結局は自分次第。
Có tận hưởng cuộc sống hay không, rốt cuộc đều phụ thuộc ở bạn.
⑧ 私たちは彼が必要であるか否か判断します。
Chúng tôi sẽ quyết định xem anh ấy có cần thiết hay không.
⑨ その新たな雇用対策が有効であるかいなか、結果が出るのはまだ先のことだ。
Các biện pháp tuyển dụng mới có hiệu quả hay không thì còn phải chờ kết quả phía trước.
⑩ 僕たちは大学に進学するべきか否かを決めかねている。
Chúng tôi chưa quyết định được có nên học lên đại học hay không.
⑪ 私はクラスのパーティーに参加するか否かまだ決めていない。
Tôi vẫn chưa quyết định có nên tham gia bữa tiệc của lớp hay không.
⑫ 彼のアリバイは真物か否か、それを判断しなければなりません。
Tôi phải quyết định xem bằng chứng ngoại phạm của anh ta có phải là thật hay không.
Xem thêm: 「~かどうか」có hay không
Bình luận