Nghĩa こそ~が | こそ~けれど: tuy...thật đấy, nhưng...; Mặc dù...nhưng....
Cách sử dụng こそ~が | こそ~けれど: đi với dạng “XはこそYが”, sử dụng khi muốn diễn tả rằng: “Nói đến X thì đúng là Y thật đấy, nhưng mà....”. Vế sau sẽ đi với những điều trái với dự đoán, suy đoán, hoặc mong đợi so với vế trước.
- Là cách nói nhằm nhấn mạnh tính tương phản giữa hai vế.
- Cách nói được sử dụng nhiều trong văn viết.
- Ngữ pháp JLPT N1
N |
こそ |
~が、~ |
Nで |
こそ |
あるが、~ |
na-Aである |
こそ |
~が、~ |
V |
こそ |
するが、~ |
Ví dụ [例]:
① この靴は、デザインこそ古いが、とても歩きやすい。
Đôi giày này, mẫu mã tuy có lỗi thời thật nhưng đi rất êm chân.
② あの子は顔こそ可愛いけれど、頭が可笑しいよ。
Con bé ấy tuy mặt thì xinh đấy, nhưng đầu óc nó không bình thường đâu.
③ この生徒は字こそ汚いが、いい文章を書く。
Em học sinh này tuy chữ viết có ngoáy thật nhưng viết những câu rất hay.
④ 書きこそしたが、彼のレポートはひどいものだった。
Tuy đã có viết thật, nhưng bản báo cáo của cậu ta rất tệ.
⑤ 彼はいちおう会長でこそあるが、実権は全くない。
Ông ta tuy là chủ tịch thật đấy, nhưng hoàn toàn không có thực quyền.
⑥ あの男は有名な大学こそ通学するが、実は何も知らないよ。
Anh chàng đó tuy học ở một trường đại học nổi tiếng thật, nhưng anh ta thực sự không biết gì cả.
⑦ あの学生は宿題こそいつもきちんと提出するけれども、試験をしてみると何もわかっていないことが分かる。
Em học sinh ấy tuy có nộp bài tập về nhà đầy đủ thật ấy, nhưng qua bài thi thì tôi hiểu rằng em ấy chẳng hiểu bài gì cả.
⑧ この携帯電話は形こそいいですが、値段がちょっと高いです。
Điện thoại di động này tuy có hình thức đẹp thật, nhưng nó hơi đắt.
⑨ その作家は、ベストラーこそないけれども、ある一群の読者たちに支えられて、一作一作着実に書いてきた。
Nhà văn này tuy không có tác phẩm bán chạy, nhưng nhờ sự ủng hộ của một lực lượng độc giả nhất định nên vẫn đều đặn sáng tác những tác phẩm mới.
⑩ この土地は面積こそ狭いが、駅に近いし、隣の公園も広いし、とてもいいと思います。
Khu đất này tuy diện tích nhỏ thật, nhưng lại gần ga, và công viên bên cạnh cũng rộng, nên tôi nghĩ là rất ổn.
⑪ この本は表紙こそ目立つだが、大した内容でもなくてつまらないんだ。
Bìa của cuốn sách này tuy có nổi bật thật đấy, nhưng nội dung chẳng có gì hay và thật sự nhàm chán.
⑫ 彼氏の料理は見た目こそ悪いが、とてもいい味をしている。
Các món ăn của bạn trai tôi tuy nhìn không bắt mắt thật, nhưng ăn rất ngon.
⑬ 彼女は指導者でこそあるが、責任はまったくない。
Cô ấy tuy là một nhà lãnh đạo thật đấy, nhưng hoàn toàn không có trách nhiệm gì cả.
⑭ そのキノコは色と形こそ奇麗だが、毒があって食べると病気になりますよ。
Nấm này tuy có màu sắc và hình dáng đẹp thật đấy, nhưng có độc, nếu ăn phải nấm sẽ bị bệnh.
Bình luận