Nghĩa いかに~ようとも: (1) Dù là thế nào đi nữa, thì (cũng); (2) Dù định thế nào đi nữa
Cách sử dụng いかに~ようとも: Sử dụng gần tương tự với いかに~ても, khi muốn nói rằng: “dẫu biết là/cho là A đi chăng nữa, nhưng tôi cho rằng B”. Nhằm thể hiện quan điểm, chủ trương của người nói ở vế sau. Cách nói này thường được dùng nhiều hơn trong văn viết so với いかに~ても.
- Ngữ pháp JLPT N1
いかに |
Nであろうと(も) |
いかに |
A―かろうと(も) |
いかに |
Na―であろうと(も) |
いかに |
V―ようと(も) |
Ví dụ [例]:
① いかに仕事が苦しかろうとも決して文句を言わない。
Dù công việc có vất vả đến đâu, tôi cũng sẽ không phàn nàn.
② 他人がいかに困ろうと、彼は全く気にかけたりはしない。
Dẫu cho người khác có khổ sở thế nào đi nữa thì anh ta cũng không mảy may bận tâm.
③ いかに困難であろうと、やってみれば何らかの解決策は見えてくるはずだ。
Bất kể có khó khăn đến đâu, nếu cứ cố gắng làm thử, chắn chắn sẽ tìm ra giải pháp nào đó.
④ いかに便利な機械であろうと、それを使うことによって手で作る喜びが失われてしまうのだとしたら、使う意味はない。
Dù là loại máy tiện dụng đến đâu đi nữa, nhưng nếu nó làm mất đi niềm hạnh phúc được tạo tác bằng tay, thì việc sử dụng nó cũng chẳng có ý nghĩa gì.
⑤ いかに無力を感じようとも、人は意味無き存在ではありません。
Dù cho cảm thấy bất lực đến đâu, thì con người cũng không hề tồn tại vô nghĩa.
⑥ いかにスポーツで体を鍛えようと、栄養のバランスがとれていなければ健康にはなれない。
Dù có chơi thể thao, rèn luyện thân thể đến đâu đi nữa, nhưng nếu không có một chế độ cân bằng dinh dưỡng thì cũng không thể khỏe mạnh được.
⑦ いかに環境保護に努めようと、ゴルフ場を作られてしまえば終わりだ。
Dù chúng ta có cố gắng bảo vệ môi trường bao nhiêu đi nữa, nhưng một khi sân golf được xây dựng, mọi chuyện sẽ kết thúc.
⑧ いかにみんなに褒められようと、しょせん素人の作品じゃないか。それにこんな値段付けるなんて信じられないよ。
Dù mọi người có khen ngợi nó thế nào đi chăng nữa thì đó cũng là một tác phẩm của một người nghiệp dư. Hơn nữa, tôi không thể tin nỗi nó lại được kê cho một mức giá (cao) như vậy.
Xem thêm:
- いかに~か:Như thế nào; Đến mức nào
- いかに~ても(と言っても):Dù cho thế nào đi nữa
- いかに~とはいえ:Dẫu cho thế nào đi nữa
Bình luận