Nghĩa 〜かれ~かれ: dù sớm hay muộn〜; dù nhiều hay ít〜; sớm muộn gì cũng sẽ〜; nhiều ít gì cũng〜; dù xấu hay tốt〜; xấu tốt gì cũng〜;
Cách sử dụng 〜かれ~かれ: Đi với các cặp tính từ có ý nghĩa trái ngược nhau, để nói rằng dù thế nào thì sự việc đề cập cũng sẽ như nhau, không thay đổi, không khác mấy.
- Là cách nói mang tính quán ngữ, nên chỉ đi chung với một số cặp tính từ trái nghĩa nhất định, ví dụ như 遅かれ早かれ、 多かれ少なかれ、 善かれ悪しかれ、v.v
意味:どちらの場合であっても〜
用法:対立した意味を持つ「い形容詞」と接続して、「どちらの場合であっても」という意味を表す。慣用的な表現として使われるので、接続する「い形容詞」は限られている。
遅かれ早かれ、多かれ少なかれ、善かれ悪しかれ、などの慣用表現がよく用いられる。
- Ngữ pháp JLPT N1
い-A |
かれ。 |
い-A |
かれ |
Ví dụ [例]:
① 多かれ少なかれ、人は一度は夢を持つものです。
Dù ít hay nhiều, ai cũng có một lần mơ ước.
② この番組も、遅かれ早かれ視聴者に飽きられるだろう。
Chương trình này sớm muộn gì cũng sẽ khiến người xem chán ngán cho mà xem.
③ 人は多かれ少なかれ、悩みをもっているものだ。
Mỗi người đều có những nỗi lo riêng, dù ít hay nhiều.
④ 彼は仕事で遅かれ早かれ成功する見込みがある。
Cậu ấy sớm muộn gì cũng sẽ thành công trong công việc.
⑤ どんな人でも多かれ少なかれ、個々の中に闇は持ってるものだ。
Mỗi người chúng ta ít nhiều đều có những mảng tối trong mỗi cá nhân.
⑥ 子どもは善かれ悪しかれ親から影響を受けて育ちます。
Trẻ em lớn lên, dù tốt hay xấu, đều có chịu sự ảnh hưởng của cha mẹ.
⑦ 緊張して失敗した経験は多かれ少なかれ誰にでもあるのではないだろうか。
Có lẽ ai cũng ít nhiều đã từng bị thất bại do hồi hộp, căng thẳng.
⑧ 若い女性なら、多かれ少なかれセクハラを経験したことがあるだろう。
Là phụ nữ trẻ, hẳn ít nhiều cũng từng bị quấy rối tình dục nhỉ.
⑨ ギャンブルに明け暮れる夫は、遅かれ早かれいずれ離婚することになる。
Chồng mà sớm tối chỉ biết cờ bạc thì sớm muộn gì cũng sẽ phải ly hôn.
⑩ 正しい努力を続ければ、遅かれ早かれ芽は出る。
Chỉ cần tiếp tục nỗ lực đúng đắn, sớm muộn gì cũng sẽ đạt được thành quả*.
*Nguyên văn: đâm chồi nảy lộc.
⑪ 生きる限り、多かれ少なかれ多くの人に迷惑を掛けている。
Chừng nào còn sống thì ít nhiều gì chúng ta sẽ còn phiền hà* (nhờ đến) những người xung quanh mình.
⑫ 恋愛では、多かれ少なかれ相手に対して理想を抱いてしまう。
Trong chuyện tình cảm, ít nhiều gì chúng ta đều có lý tưởng dành cho người ấy của mình.
⑬ 彼は優秀だから、遅かれ早かれ、この会社を背負う人材になるでしょう。
Cậu ấy rất xuất sắc, nên sớm muộn gì cũng sẽ trở thành người gánh vác cả công ty này.
⑭ 善かれ悪しかれ、やれることはやってみましょう。
Dù tốt hay xấu, thì những gì có thể làm được chúng ta hãy cứ làm.
⑮ 自分の行為は善かれ悪しかれ、自分に返ってくるものです。
Những hành vi của bản thân thì dù tốt hay xấu, sau này đều sẽ ứng lại với chính bản thân mình*.
(*) Gieo nhân nào, gặt quả đó.
Bình luận