Nghĩa きりがない: Hễ…thì không có điểm dừng; không có hồi kết; bất tận; không bao giờ hết.
Cách sử dụng きりがない: Dùng để diễn tả một khi thực hiện một hành động, hoặc làm việc gì đó, thì sẽ cứ thế tiếp diễn, không có điểm dừng, không có hồi kết hoặc không có giới hạn; không bao giờ là đủ.
[意味]: その動作をひとたびすれば、それ以降際限なく行い続けてしまう、行い続けられることを表す。「~終わりがない」「~際限がない」「~いつまでも十分にならない」という意味。
- Ngữ pháp JLPT N1
V ば |
きりがない |
V たら |
きりがない |
V る と |
きりがない |
Ví dụ [例]:
① そういう風に言ったらきりがない。
Nói theo kiểu đấy thì chẳng bao giờ kết thúc được.
② 人間の欲を言えばきりがない。
Nói đến lòng tham của của con người thì không bao giờ có điểm dừng.
③ 嫌いな人の欠点を数えればきりがない。
Nếu mà kể ra điểm xấu của đứa mình ghét thì có mà kể hoài kể mãi cũng không hết.
④ 彼の欠点を数えればきりがない。
Khuyết điểm của cậu ta thì nhiều vô kể.
⑤ 彼女との思い出は語り出したら切りがない。
Kể về kỷ niệm của tôi với cô ấy thì không bao giờ hết.
⑥ ベトナム戦争に関する本は数え上げたらきりがない。
Sách về chiến tranh Việt Nam thì nhiều vô kể/đếm không xuể.
⑦ 欲を言えばきりがないが、もう少し広い部屋に住みたい。
Thứ tôi muốn có thì có nói hoài cũng không hết, nhưng tôi muốn sống trong căn phòng rộng hơn một chút.
⑧ 彼がいったん不平を言い始めると切りがない。
Một khi anh ta bắt đầu phàn nàn, thì sẽ không có hồi kết.
⑨ 悩み出したら切りがないので、途中で吹っ切れることも重要だ。
Nếu bạn bắt đầu lo lắng thì không có hồi kết, vì vậy điều quan trọng là phải cố gắng để vượt qua nó.
⑩ 人の生きる意味について、考え出したらきりがない。
Một khi suy ngẫm về ý nghĩa của cuộc sống thì sẽ không bao giờ có hồi kết.
⑪ 旅行に行きたいところを挙げれば切りがないので、なるべく考えないことにする。
Những nơi tôi muốn đi du lịch thì nhiều không kể hết, vì vậy tôi sẽ cố gắng không nghĩ về nó.
⑫ 結婚相手の条件を挙げればきりがない。
Nếu nói về các yêu cầu đối với người mình muốn cưới thì sẽ không bao giờ đủ.
⑬ 職場への不満を探せばきりがない。
Những phàn nàn đối với nơi mình làm việc thì sẽ không bao giờ có điểm dừng.
⑭人間の欲望にはきりがないから、現状で満足できなければ幸せにはなれない。
Mong muốn của con người là vô tận, vì vậy nếu chúng ta không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại, chúng ta không thể hạnh phúc.
⑮ 家に小さな子がいたら、おもちゃを片付けても片付けても、しばらくするとまた散らかされてきりがない。
Nếu nhà bạn có con nhỏ, thì dù bạn có dọn tới dọn lui, hồi sau đồ chơi lại sẽ cứ tiếp tục bị bày ra vương vãi ra khắp nơi.
* Trường hợp câu 15 là trường hợp きりがない được sử dụng độc lập, không đi với ば/たら/と, diễn tả không có hồi kết/điểm dừng cho trạng thái trước đó (trạng thái kết thúc ở thể て)
Bình luận