Nghĩa ~ためしがない: chưa bao giờ~; chưa hề~; chưa bao giờ nhìn thấy hoặc nghe nói về ~
Cách sử dụng ためしがない: sử dụng để muốn nói rằng: từ trước đến nay, chưa bao giờ mà có việc như thế xảy ra.
- Thường hàm ý phê phán, chỉ trích.
- Hầu như không sử dụng để nói về những việc phê phán, chỉ trích bản thân.
- Kanji: 「試しがない」、「試しが無い」
意味:~たことがない、~前例がない。
解釈:「〜という前例がない / 〜ということは一度も見たり・聞いたりしたことがない」話し手の不満や驚きを表す。
- Ngữ pháp JLPT N1
Vた |
ためしがない |
Ví dụ [例]:
① そんな事は今までに聞いたためしがない。
Tôi chưa bao giờ nghe nói về một điều như vậy.
② 彼女は約束の時間を守ったためしがない。
Cô ấy chưa bao giờ giữ đúng giờ hẹn.
③ 彼は時間通りに来たためしがない。
Anh ta chưa bao giờ đến đúng giờ.
④ 宝くじをたくさん買ってきたが、今まで当たったためしがない。
Tôi đã mua rất nhiều vé số, nhưng tôi chưa bao giờ trúng thưởng.
⑤ 息子は母の日に、何かしてくれたためしがない。
Con trai tôi chưa hề làm bất cứ điều gì cho tôi vào Ngày của Mẹ.
⑥ 彼は女性との交際が1年以上続いたためしがない。
Cậu ta chưa bao giờ quen ai quá 1 năm.
⑦ 彼はこの会社で10年間働いたけど、休暇を取ったためしがない。
Anh ấy đã làm việc cho công ty này 10 năm và chưa bao giờ nghỉ phép.
⑧ 彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。
Tôi thường đi ăn với anh ta, nhưng chưa bao giờ mời tôi được bữa nào.
⑨ 今まで部下を守ってくれる上司には一度も出会ったためしがない。
Tôi chưa bao giờ gặp một người sếp nào bảo vệ cấp dưới của mình.
⑩ 毎月、寄付金を貰っているが、寄付の人に会ったためしがない。
Tôi nhận được tiền quyên góp hàng tháng, nhưng tôi chưa bao giờ gặp mặt người tài trợ.
⑪ 今までいくつものダイエットをしてきたが、成功したためしがない。
Tôi đã thực hiện một số chế độ ăn kiêng, nhưng tôi chưa bao giờ thành công.
⑫ 彼は競馬が好きだが、彼の予想は一度も当たったためしがない。
Cậu ta rất mê cá độ đua ngựa, nhưng chưa bao giờ đoán trúng lần nào.
⑬ 息子は飽きっぽくて、何をやっても三日と続いたためしががない。
Đứa con trai của tôi tính mau chán, nên nó chưa hề làm việc gì mà liên tục được ba ngày.
⑭ 警察はいままで一度だって彼を見つけたためしがないじゃないか。
Chẳng phải là cảnh sát trước giờ vẫn chưa bao giờ tìm thấy anh ta lần nào hay sao.
⑮ 父は釣り以外に興味を持ったためしがなく、ほかのことに興奮するなんて想像できない。
Bố tôi chưa bao giờ quan tâm đến bất cứ điều gì khác ngoài câu cá, và tôi không thể tưởng tượng được là ông sẽ hào hứng với bất kỳ thứ gì khác.
⑯ 一旦こうなってしまうと、過去の経験から言って上手くいったためしがない。
Một khi đã ra thế này, thì từ kinh nghiệm trong quá khứ cho thấy, sẽ không thể trở nên suôn sẻ được.
⑰ 毎年、旦那が「今年は当たるかも」といって宝くじを買ってくるが、当たったためしがない。
Mọi năm, chồng tôi luôn mua một tờ vé số và nói: “Chắc năm nay tôi trúng”, nhưng chưa bao giờ trúng cả.
Bình luận